Chủ yếu có mây và có gió. Cao -4 độ C. Gió TB ở tốc độ 30 đến 50 km/giờ.
Chủ yếu có mây và có gió. Cao -4 độ C. Gió TB ở tốc độ 30 đến 50 km/giờ.
Tính đến tháng 6 năm 2022, trường có 19 cao đẳng và 69 chuyên ngành đại học, bao gồm 10 ngành bao gồm nghệ thuật, văn học, quản lý, giáo dục, kinh tế, luật, kỹ thuật, y học, khoa học và nông nghiệp .
Trường có 1 cơ sở thực hành đổi mới sau tiến sĩ. 9 ngành cấp một được phép cấp bằng thạc sĩ. 16 hạng mục cấp bằng thạc sĩ chuyên nghiệp được phép và các ngành kỹ thuật đã lọt vào top 1% bảng xếp hạng toàn cầu của ESI.
Trong Xếp hạng các môn học của Đại học Thế giới của Times Higher Education năm 2022, các ngành lâm sàng và sức khỏe xếp hạng 601+ trên toàn cầu và các ngành kỹ thuật xếp hạng 801-1000 trên toàn cầu; trong Xếp hạng các môn học của Trung Quốc phiên bản thứ ba của Times Higher Education năm 2022, 7 ngành trong danh sách.
Các ngành cấp một: Lý luận Mác, ngôn ngữ và văn học Trung Quốc, hóa học, khoa học và kỹ thuật vật liệu, khoa học và công nghệ máy tính, y học cơ bản, dược, quản trị kinh doanh, thiết kế
Các ngành cấp 2 (Thạc sĩ) : hóa dược, dược, dược học, phân tích dược phẩm, vi sinh và sinh hóa dược, dược học, kế toán, quản trị kinh doanh, quản trị du lịch
Các lĩnh vực cấp bằng thạc sĩ chuyên nghiệp : kế toán, âm nhạc, phát thanh và truyền hình, nghệ thuật, thiết kế mỹ thuật, báo chí và truyền thông, giáo dục tiểu học, giáo dục mầm non, giáo dục thể chất, kỹ thuật vật liệu, nông nghiệp và công nghiệp hạt giống, phát triển nông thôn và khu vực, tổ chức công nghệ nông nghiệp và dịch vụ, Kỹ thuật nông nghiệp và Công nghệ thông tin (bao gồm thông tin hóa nông nghiệp ban đầu và cơ giới hóa nông nghiệp), chế biến và an toàn thực phẩm.
Ngành học chính của tỉnh Tứ Xuyên : Dược phẩm vi sinh và sinh hóa
Các chuyên ngành chính hạng B của y tế tỉnh Tứ Xuyên : Chỉnh hình, tiết niệu
Y tế tỉnh Tứ Xuyên Hạng A Các chuyên khoa chính : Phẫu thuật tim mạch, Y học hô hấp
Tháng 12 năm 1978, Đại học Thành Đô được thành lập dưới sự lãnh đạo của Cục Giáo dục Thành Đô. Năm 2003 đổi tên thành Trường Cao đẳng Thành Đô. Vào tháng 6 năm 2018, tên trường “Đại học Thành Đô” đã được khôi phục.
Đại học Thành Đô tọa lạc tại phố Shiling , ngoại ô phía đông của quận Longquanyi, thành phố Thành Đô, tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc.
Vào tháng 7 năm 2002, trường chuyển từ hồ sen đến Khu danh lam thắng cảnh lịch sử và văn hóa Shiling, liền kề với công viên đầm lầy hồ Qinglong, ga Đại học Thành Đô nằm trên tuyến tàu điện ngầm số 4. Có diện tích hơn 2 triệu mét vuông (3061 mẫu Anh), diện tích xây dựng của trường là 927.000 mét vuông .
Tổng giá trị thiết bị giảng dạy và nghiên cứu khoa học là 515 triệu nhân dân tệ, tổng thu sách giấy là 2.408.200 tập, và tạp chí điện tử là 1.408.700 tập.
Tính đến tháng 1 năm 2022, có gần 1.632 giáo viên toàn thời gian và hơn 25.000 sinh viên toàn thời gian, trong đó có 1.700 nghiên cứu sinh.
Chế độ 20.000 nhân dân tệ/năm (đại học); 25.000 nhân dân tệ/năm (bằng thạc sĩ)
Chế độ 20.000 nhân dân tệ/năm (đại học); 25.000 nhân dân tệ/năm (bằng thạc sĩ)
Học sinh nhận học bổng sẽ được đánh giá hàng năm dựa trên chuyên cần, học lực và kết quả học tập, những học sinh có học lực và học lực tốt sẽ tiếp tục được nhận học bổng trong năm tiếp theo. Ngoài ra, sinh viên nhận học bổng cần đóng học phí, ăn ở và bảo hiểm trước, sau đó mới được hưởng học bổng theo học kỳ.
Trên đây là thông tin và học bổng của đại học Thành Đô Trung Quốc. Để cập nhật học bổng mới nhất, vui lòng liên hệ du học Vimiss để được tư vấn nhé!