Nhân Viên Hải Quan Trong Tiếng Anh Là Gì Trong Tiếng Anh

Nhân Viên Hải Quan Trong Tiếng Anh Là Gì Trong Tiếng Anh

Nhân viên khai báo hải quan (customs officer) là người thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ liên quan đến hàng hoá xuất nhập khẩu để trình báo lên cơ quan hải quan và đảm bảo tất cả những giấy tờ này đều đặn hợp pháp và áp dụng theo đúng quy định của pháp luật.

Nhân viên khai báo hải quan (customs officer) là người thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ liên quan đến hàng hoá xuất nhập khẩu để trình báo lên cơ quan hải quan và đảm bảo tất cả những giấy tờ này đều đặn hợp pháp và áp dụng theo đúng quy định của pháp luật.

Nhân viên hải quan gồm những vị trí nào?

Các vị trí công việc trong ngành hải quan tại Việt Nam tương đối đa dạng. Theo đó, bạn có thể căn cứ vào thế mạnh bản thân để có thể có lựa chọn phù hợp như: Nhân viên khai báo hải quan là những người chủ yếu thực hiện các công việc liên quan đến  thủ tục khai báo hải quan như chuẩn bị giấy tờ, giám sát hàng hóa thông quan, trình báo hải quan,… Cùng với đó, công việc của nhân viên khai báo hải quan cũng có thể nhiều hơn trong trường hợp nhận ủy quyền, theo dõi công việc liên quan, phát sinh trong quá trình xuất nhập khẩu. Để làm tốt công việc, nhân viên khai báo hải quan cần có kiến thức về cả thủ tục hải quan và hóa đơn chứng từ. Nhân viên thủ tục hải quan Một vị trí khác bạn cũng có thể tham khảo trong ngành hải quan là nhân viên thủ tục hải quan. Với vị trí công việc này, nhiệm vụ chính của bạn sẽ là đảm bảo các thủ tục hải quan chính xác và đúng trình tự pháp luật. Cùng với đó, đảm bảo các loại hồ sơ hải quan đầy đủ, không sai sót cũng là nhiệm vụ quan trọng của vị trí nhân viên thủ tục hải quan.  Với vị trí nhân viên thủ tục hải quan, kiến thức về xuất nhập khẩu, pháp luật về thủ tục hải quan là những yếu tố quan trọng bạn cần lưu ý. Cùng với đó, khả năng sử dụng ngoại ngữ và các phần mềm như Ecus, VNACCS,… cũng cần được chuẩn bị kỹ càng trước khi bắt đầu công việc.

Công việc của hải quan là gì?

Như đã trình bày ở trên, mục đích chính khi thực hiện nhiệm vụ của những người này là đảm bảo hoạt động xuất nhập khẩu được thông suốt và hạn chế tối đa các hành vi vi phạm pháp luật trong giao thương hàng hóa quốc tế. Và để thực hiện tốt điều này, các hải quan cần sát sao những khâu nhỏ nhất như:

Học trường nào ra để làm nhân viên hải quan?

Để có thể trở thành một nhân viên làm ở vị trí hải quan cũng như làm việc ở cơ quan hải quan trong nước, bạn có thể lựa chọn theo học một số ngành học tại các trường Đại học như: Ngành Kinh tế hàng hải, Kinh tế vận tải,… tại trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM. Chuyên ngành kinh tế đối ngoại, Kinh doanh quốc tế, Thương mại quốc tế,… Đại học Ngoại thương. Ngành Kinh tế quốc tế, Quản trị hải quan,… tại Đại học Kinh tế TP.HCM. Chuyên ngành Logistics tại các trường Đại học như Đại học Hoa Sen, Đại học RMIT,…

Tìm hiểu nhân viên là gì? Nhân viên trong tiếng anh là gì?

Khái niệm nhân viên và những điều xoay quanh nhân viên là việc cũng ta thấy tiếp xúc hàng ngày. Nhưng để hỏi rõ thì chưa chắc chúng ta đã biết rõ về những khái niệm này. Sau đây cùng Daydeothe.com.vn tìm hiểu kĩ hơn về nhân viên, nhân viên kinh doanh hay nhân viên trong tiếng anh là gì? Cùng chúng tôi đi tìm hiểu để có thêm nhiều kiến thức thú vị nhé.

Nhân viên có rất nhiều định nghĩa để hiểu về từ nhân viên. Tuy nhiên để dễ hiểu nhất thì chúng  ta hãy hiểu như sau. Nhân viên là một người lao động được thuê bởi một người khác. Người thuê là người chủ và người được thuê được gọi là nhân viên. Nhân viên chính là cá nhân một người được thuê để làm một công việc nào đó cụ thể. Và họ làm việc dự trên những ràng buộc hợp đồng được thỏa thuận cả 2 bên.

Nhắc tới nhân viên thì có rất nhiều kiểu nhân viên khó có thể kể hết được. Bởi lẽ nghành nghề cũng có rất nhiều nghành nghề. Một số loại nhân viên có thể kể tới là nhân viên kinh doanh, nhân viên văn phòng, nhân viên nhân sự,… và rất nhiều loại hình nhân viên khác.

Cùng tìm hiểu  về những loại nhân viên cũng như định nghĩa của nhân viên trong tiếng như thế nào.

Trong tiếng anh nhân viên được linh hoạt gọi theo nhiều cách khác nhau. Từ nhân viên trong tiếng anh vô cùng phong phú.

Có thể kể đến một số từ thường dùng nhất như: -    Employee: An individual who provides labour to a company or another person for a salary. -    Staff: employees of a business -    People: a group of persons regarded as being employees etc. -    Một số từ khác như: employees, jack , member, officer, personnel

Chỉ một cụm từ nhân viên kinh doanh tưởng chừng đơn giản nhưng trong tiếng anh cụm từ này lại được chia ra rất nhiều cách gọi khác nhau. Mỗi cách gọi có liên quan đến sản phẩm mà người nhân viên kinh doanh này làm. Tuy nhiên có một từ trong tiếng anh được gọi chung cho những người nhân viên kinh doanh này là sales executive.

Việc gọi nhân viên như thế nào trong kinh doanh thì phải dựa vào loại sản phẩm cũng như nhóm nghành nghề của họ. •    Sales-man: nhân viên trực tiếp, ở cấp thấp nhất, trong hoạt động bán hàng •    Sales Executive hay Sales Supervisor: nhân viên bán hàng (kinh doanh) ở cấp cao hơn, quản lý nhóm sales-man. •    Cao hơn thì có Area Sales manager (quản lý một khu vực nào đó) hay cao hơn nữa là Regional Sales Manager, National Sales Manager •    Riêng đối với các ngành nghề đòi hỏi việc bán hàng trực tiếp cho đối tượng công nghiệp, chẳng hạn như máy móc, hóa chất thì người ta có thể gọi là Sales Engineer. •    Đối với ngành dịch vụ thì thấp nhất là Account Asistant, Account Executive, cao hơn là Account Manager, Account Director, Group Account Director…

Chức vụ trong một công ty có rất nhiều loại và trong tiếng anh cũng được phân chia rõ ràng như sau: – CEO : tổng giám đốc, giám đốc điều hành – manager : quản lý – director : giám đốc – deputy, vice director : phó giám đốc – the board of directors : Hội đồng quản trị – Executive : thành viên ban quản trị – Founder: người thành lập – Head of department : trưởng phòng – Deputy of department : phó phòng – supervisor: người giám sát – representative : người đại diện – secterary : thư kí – associate, colleague, co-worker : đồng nghiệp – employee : nhân viên – trainee : thực tập viên

Trong nghành kinh doanh thì những từ vựng tiếng anh là thực sự cần thiết cho mỗi doanh nhân. Hãy cùng nhau tìm hiểu một số những từ vựng cần thiết này.

-    Regulation: sự điều tiết -     The openness of the economy: sự mở cửa của nền kinh tế -    Micro-economic: kinh tế vi mô -    Macro-economic: kinh tế vĩ mô -    Planned economy: kinh tế kế hoạch -    Market economy: kinh tế thị trường -    Inflation:  sự lạm phát -    Liability: khoản nợ, trách nhiệm -    Foreign currency: ngoại tệ -    Depreciation: khấu hao -    Surplus: thặng dư

Trên đây là những từ vựng nên biết khi làm kinh doanh. Còn rất nhiều những từ vựng đặc biệt và cần thiết khác. Các bạn có nhu cầu tìm hiểu có thể truy cập Daydeothe.com.vn để tìm hiểu thêm nhiều thông tin bổ ích nhé.

Yêu cầu công việc đối với nhân viên khai báo hải quan

Nhân viên khai báo hải quan cần có kiến thức chuyên sâu về ngành xuất nhập khẩu, logistics nói chung và thủ tục hải quan nói riêng như: hồ sơ hải quan, thủ tục hải quan với từng loại hàng hóa khác nhau, giám sát hải quan, thao tác truyền tờ khai hải quan điện tử xuất nhập khẩu, soạn thảo chứng từ cho lô hàng (Bill of lading, Commercial invoice, Packing list,…)

Nắm vững kiến thức về mã HS (cấu trúc mã định danh hàng hóa HS code, phân biệt sự giống và khác nhau giữa HS code VN và quốc tế, nguyên tắc tra và áp mã HS cho lô hàng) và thuế xuất nhập khẩu

Kiến thức về giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (Certificate of Origin – C/O): các loại form C/O, thủ tục xin cấp, bộ hồ sơ và thủ tục khai báo C/O

Với nhân viên khai báo hải quan đi hiện trường, cần thành thạo các thủ tục giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng biển, sân bay, làm việc với hải quan, thương vụ cảng, đơn vị đầu kéo, thực hiện thủ tục trên hệ thống Eport tại cảng, xử lý chi phí phát sinh nếu có,..

Ngoài ra, nhân viên khai báo hải quan cũng cần có hiểu biết về pháp luật trong hoạt động xuất nhập khẩu, thủ tục hải quan, các thông tư, nghị định liên quan của Chính phủ, các bộ quy định, tiền lệ, hiệp định thương mại, nắm được quy trình xử lý chứng từ hóa đơn và thanh toán quốc tế trong giao dịch xuất nhập khẩu,…

Ngoài những kiến thức chuyên môn, nhân viên khai báo hải quan cần trang bị những kỹ năng và kinh nghiệm như: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật,…), kỹ năng xây dựng mối quan hệ và điều phối hoạt động giữa các bên với nhau, kỹ năng giải quyết vấn đề,…